2023-06-05
Trong ứng dụng nhỏ ldconsole.exe đã tổng hợp lại tất cả các lệnh CMD của LDPlayer.
Vào đường dẫn cài đặt LDPlayer bạn cần tùy chỉnh, tìm đến ldconsole.exe:
(xin lưu ý: nếu là LDPlayer 9 thì phải bật ROOT trước. Sau đó bật [debug adb] trong Cài đặt của LDPlayer, chạy su xong mới được xóa file)
Click chuột phải ldconsole -> Properties -> Security ->Copu đường dẫn của ldconsole.exe:
Copy đường dẫn "D:\LDPlayer\LDPlayer9\ldconsole.exe" vào Command Prompt, sau đó bấm Enter là sẽ ra các lệnh CMD của LDPlayer:
Lệnh này là cách khởi động LDPlayer.
Ldconsole.exe hỗ trợ khởi động LDPlayer qua 2 cách:
vd như:
ldconsole.exe launch --name giả lập LDPlayer ldconsole.exe launch --index 0 |
Lệnh quit: thoát giả lập LDPlayer.
Tại đây cung cấp 3 cách thoát. Cụ thể sẽ như lệnh "launch" ở trên.
Lệnh quitall: thoát tất cả giả lập LDPlayer.
Thoát (tắt) tất cả các phiên giả lập LDPlayer đang chạy.
Trong phần [modify] có những lệnh như sau:
modify <--name mnq_name | --index mnq_idx> [--resolution ] // tùy chỉnh độ phân giải [--cpu <1 | 2 | 3 | 4>] // cài đặt cpu [--memory <512 | 1024 | 2048 | 4096 | 8192>] // cài đặt bộ nhớ RAM [--manufacturer asus] // NPH điện thoại [--model ASUS_Z00DUO] // mẫu điện thoại [--pnumber 13812345678] // số điện thoại [--imei ] // cài đặt mã IMEI. Để "auto" thì sẽ ngẫu nhiên tạo mã IMEI tự động [--imsi ] [--simserial ] [--androidid ] [--mac ] // địa chỉ MAC (12-bit hệ đếm cơ số 16) [--autorotate <1 | 0>] [--lockwindow <1 | 0>] |
Nêu ví dụ:
Nếu muốn thực hiện trình giả lập LDPlayer là:
độ phân giải=600*360, DPI=160, CPU=1 core, bộ nhớ RAM=1024, mã IMEI=ngẫu nhiên
thì có thể gõ như này:
ldconsole.exe modify --index 0 --resolution 600,360,160 --cpu 1 --memory 1024 --imei auto |
Xin lưu ý: trước khi sử dụng tùy chỉnh phải tắt LDPlayer. Nếu không sẽ không có hiệu lực.
Lệnh add: add thêm phiên trình giả lập LDPlayer nữa.
[--name mnq_name] |
Lệnh copy: dùng để copy phiên LDPlayer A và tạo phiên LDPlayer B mới hoàn toàn như nhau.
copy [--name mnq_name] --from |
Xin lưu ý: tham số sau "from" có thể là tên LDPlayer cũng có thể là index. Thể lệ phán đoán: nếu là thuần con số thì sẽ được nghĩ là index; nếu không sẽ được nghĩ là tên.
Lệnh remove: xóa LDPlayer
remove <--name mnq_name | --index mnq_idx> |
Dùng để sao lưu và khôi phục dữ liệu LDPlayer:
backup <--name mnq_name | --index mnq_idx> --file restore <--name mnq_name | --index mnq_idx> --file |
Lệnh dùng để sửa tên tab LDPlayer
rename <--name mnq_name | --index mnq_idx> --title |
Lệnh dùng để khởi động lại LDPlayer
reboot <--name mnq_name | --index mnq_idx> |
installapp <--name mnq_name | --index mnq_idx> --filename installapp <--name mnq_name | --index mnq_idx> --packagename <apk_package_name> uninstallapp <--name mnq_name | --index mnq_idx> --packagename runapp <--name mnq_name | --index mnq_idx> --packagename killapp <--name mnq_name | --index mnq_idx> --packagename |
Tips: tải và cài đặt Package Name Viewer về điện thoại để kiểm tra tên package (Google ID) của ứng dụng / game nào đó trên điện thoại.
locate <--name mnq_name | --index mnq_idx> --LLI |
Lệnh này phải khởi động lại LDPlayer mới có hiệu lực. Lệnh sau đây thì có hiệu lực real-time (xem lệnh action):
action <--name mnq_name | --index mnq_idx> --key call.locate --value 12.3,45.6
setprop <--name mnq_name | --index mnq_idx> --key name --value val getprop <--name mnq_name | --index mnq_idx> --key name (name không thể để trống,get có thể để như này: getprop --index 0 là được) |
2 cái lệnh này nhìn giống nhau nhưng sẽ rất hữu ích khi thực hiện các lệnh ae gamer cần.
Chưa kể một số điều không thực hiện được bởi adb, như:
setprop --index 0 --key "phone.imei" --value "auto" setprop --index 0 --key "phone.imsi" --value "auto" setprop --index 0 --key "phone.simserial" --value "auto" |
Ngoài ra, lệnh adb còn giúp giải quyết nỗi phiền sử dụng -s, các ae khỏi lo việc nhớ cái khái niệm mỗi tab LDPlayer tương ứng với cổng kết nối adb nào đó. Ví dụ: nếu muốn đọc list packages trong tab LDPlayer nào đó:
ldconsole.exe adb --name "LDPlayer1" --command "shell pm list packages" ldconsole.exe adb --index 0 --command "shell pm list packages" |
ldconsole.exe globalsetting --fps 10 --audio 0 --fastplay 1 |
fps: FPS của LDPlayer [0, 60]
audio: âm thanh. bật=1, tắt=0
fastpaly: chế độ hiển thị nhanh. bật=1, tắt=0
Lệnh này dùng để chỉnh FPS game nhằm giảm ngốn CPU:
downcpu <--name mnq_name | --index mnq_idx> --rate <0~100> |
Nếu muốn game nào đó chạy 50FPS để giảm ngốn CPU, thì có thể nhập lệnh như này:
downcpu --index 0 --rate 50 |
action <--name mnq_name | --index mnq_idx> --key --value |
Thi hành lệnh động tác theo thời gian thực. Muốn thực hiện gì thì nhập xong là sẽ thực hiện ngay.
Hỗ trợ thao tác nội bộ core Android và bằng lệnh shell.
call.reboot packagename/null // nghĩa là: khởi động lại LDPlayer, sau đó khởi động ứng dụng mang tên packagename, null có nghĩa là không khởi động ứng dụng nào cả call.keyboard back/home/menu/volumeup/volumedown //thi hành phím Android (trở về / home / menu / tăng giảm âm lượng) call.locate lng,lat //cài đặt địa điểm, kinh độ, vĩ độ call.shake null //lắc |
Ví dụ:
dnconsole.exe action --name *** --key call.keyboard --value back dnconsole.exe action --name *** --key call.reboot --value com.android.settings dnconsole.exe action --name *** --key call.locate --value 12.3,45.6 dnconsole.exe action --name *** --key call.shake --value null |
Tham khảo điều 9:
dnconsole.exe action --name *** --key call.input --value *** |
Ví dụ như: muốn nhập "liên quân mobile" trong thanh gõ trên tab LDPlayer mang tên "LDPLAYER-NO1":
dnconsole.exe action --name LDPLAYER-NO1 --key call.input --value "Liên Quân Mobile" |
Lệnh ngắt kết nối mạng:
dnconsole.exe action --name *** --key call.network --value offline |
Lệnh kết nối mạng:
dnconsole.exe action --name *** --key call.network --value connect |
Xin lưu ý: phải bật "quét" trong App trước, sau đó mới được tiếp tục thi hành lệnh này. Nếu không sẽ không có hiệu lực. Tính năng này sẽ bắt đầu hỗ trợ từ phiên bản LDPlayer 3.0.8.
filePath là đường dẫn chứa file hình ảnh mã QR
dnconsole.exe qrpicture --name *** --file |
Kể từ phiên bản LDPlayer 3.18 sẽ đổi tên lệnh thành "scan"
dnconsole.exe scan --name *** --file c:\\xxxx.jpg |
dnconsole.exe action --name *** --key call.keyboard --value volumedown |
Xin lưu ý: Kể từ phiên bản LDPlayer 3.18 mới bắt đầu hỗ trợ. Phải cài đặt thể lệ xếp hàng các tab (xếp theo tên / phiên bản, ...) tại LDMultiPlayer trước.
dnconsole.exe sortWnd |
Lệnh này dùng để khởi động ứng dụng nào đó sau khi khởi động LDPlayer:
Ví dụ nếu muốn tự khởi động ứng dụng hệ thống Cài đặt sau khi khởi động LDPlayer:
dnconsole.exe launchex --index 0 --packagename "com.android.settings" |
Trên lệnh này, "com.android.settings" chính là tên package (Google ID) của ứng dụng hệ thống Cài đặt
Tips: tải và cài đặt Package Name Viewer về điện thoại để kiểm tra tên package (Google ID) của ứng dụng / game nào đó trên điện thoại.
Việc điều khiển cảm biến trọng trường trên LDPlayer đã bắt đầu hỗ trợ nhiều tựa game. Tính năng này bắt đầu được hỗ trợ từ phiên bản LDPlayer 3.96.
dnconsole.exe action --name *** --key call.gravity --value x,y,z |
x,y,z chính là trị số của cảm ứng trọng trường trong hệ tọa độ ba chiều
Ngoài ra, bạn cũng có thể add thêm 1 nút phím mô phỏng trọng trường trên LDPlayer và điều khiển cảm biến trọng trường qua bấm phím tắt.
Trên đây đã trình bày ra một số lệnh CMD hay dùng tới cho trình giả lập Android trên PC LDPlayer. Các gamer vui lòng tự nghiên cứu thử xem đã nhé. Hy vọng sẽ giúp ích được cho các ae gamer.
Vui lòng gửi email về support_vn@ldplayer.net để được hỗ trợ nếu cần.