Tổng quan Smart finance
Tài chính thông minh là một ứng dụng máy tính. Công cụ tính toán tài chính giúp bạn tính toán Lãi suất đơn giản, Hợp chất, Niên kim, Độ dốc và Tỷ suất hoàn vốn nội bộ.
Lãi suất đơn giản: Lãi suất là chi phí phải trả cho việc sử dụng tiền của người khác trong thời gian t và có thể được biểu thị bằng đơn vị tiền tệ I (peso, đô la, euro, v.v.) hoặc bằng phần trăm (%), còn gọi là lãi suất. Tôi. Tôi tập hợp (M) Giá trị tương lai (VF): Để tìm Số tiền hoặc Giá trị tương lai, công thức sau được sử dụng M = C (1 + it) Trong đó M là số tiền, C là vốn, i là lãi suất và t là thời gian và nhấp vào nút tính toán kết quả. Lãi suất: Để tìm Lãi suất, công thức sau được sử dụng I = Cit Trong đó I là lãi suất, C là vốn, i là lãi suất và t là thời gian.
Lãi kép: Đó là sự tích lũy lãi suất được tạo ra trong một khoảng thời gian nhất định bằng vốn. Giá trị hiện tại hay hiện tại (VP):: Là giá trị hiện tại của khoản tín dụng và còn gọi là vốn ban đầu. Lãi suất hay lãi suất (I): Là mức lãi suất sẽ được tính hoặc trả tùy theo từng trường hợp. Khoảng thời gian (N): Đó là thời gian hoặc khoảng thời gian mà khoản tín dụng sẽ được thanh toán. Giá trị tương lai (VF): Là tổng giá trị sẽ được trả khi kết thúc khoản vay và còn gọi là vốn cuối cùng. Công thức:: Trên thực tế khi tìm lãi kép, chúng tôi chỉ sử dụng công thức sau: VF = VP (1 + I).. Chọn ẩn số bạn muốn tìm và điền tất cả giá trị, nhấp vào nút tính tiếp theo.
Phí hàng năm: Niên kim là một loạt các khoản thanh toán bằng nhau hoặc tiền gửi được thực hiện hoặc nhận đều đặn trong một khoảng thời gian cụ thể. i = Tỷ lệ niên kim n = Số kỳ vốn hóa hoặc thanh toán của niên kim. Giá trị hiện tại = Giá trị của niên kim. Giá trị cuối cùng = Số tiền cuối cùng của Niên kim\nThu nhập: khoản thanh toán hoặc tiền gửi được thực hiện thường xuyên. Điền tất cả giá trị và nhấp vào nút tính kết quả.
Lãi suất đơn giản: Lãi suất là chi phí phải trả cho việc sử dụng tiền của người khác trong thời gian t và có thể được biểu thị bằng đơn vị tiền tệ I (peso, đô la, euro, v.v.) hoặc bằng phần trăm (%), còn gọi là lãi suất. Tôi. Tôi tập hợp (M) Giá trị tương lai (VF): Để tìm Số tiền hoặc Giá trị tương lai, công thức sau được sử dụng M = C (1 + it) Trong đó M là số tiền, C là vốn, i là lãi suất và t là thời gian và nhấp vào nút tính toán kết quả. Lãi suất: Để tìm Lãi suất, công thức sau được sử dụng I = Cit Trong đó I là lãi suất, C là vốn, i là lãi suất và t là thời gian.
Lãi kép: Đó là sự tích lũy lãi suất được tạo ra trong một khoảng thời gian nhất định bằng vốn. Giá trị hiện tại hay hiện tại (VP):: Là giá trị hiện tại của khoản tín dụng và còn gọi là vốn ban đầu. Lãi suất hay lãi suất (I): Là mức lãi suất sẽ được tính hoặc trả tùy theo từng trường hợp. Khoảng thời gian (N): Đó là thời gian hoặc khoảng thời gian mà khoản tín dụng sẽ được thanh toán. Giá trị tương lai (VF): Là tổng giá trị sẽ được trả khi kết thúc khoản vay và còn gọi là vốn cuối cùng. Công thức:: Trên thực tế khi tìm lãi kép, chúng tôi chỉ sử dụng công thức sau: VF = VP (1 + I).. Chọn ẩn số bạn muốn tìm và điền tất cả giá trị, nhấp vào nút tính tiếp theo.
Phí hàng năm: Niên kim là một loạt các khoản thanh toán bằng nhau hoặc tiền gửi được thực hiện hoặc nhận đều đặn trong một khoảng thời gian cụ thể. i = Tỷ lệ niên kim n = Số kỳ vốn hóa hoặc thanh toán của niên kim. Giá trị hiện tại = Giá trị của niên kim. Giá trị cuối cùng = Số tiền cuối cùng của Niên kim\nThu nhập: khoản thanh toán hoặc tiền gửi được thực hiện thường xuyên. Điền tất cả giá trị và nhấp vào nút tính kết quả.
Xem thêm